Mục lục
Công dụng mẫu thảo các bạn có thể tim hiểu tại bài viết bới cây mấu thảo này có rất nhiều loại mỗi loại có tác dụng khác nhau
Mẫu thảo lông dính
Mẫu thảo lông dính, Lữ đằng trīn – Lindernia viscosa (Hornem.) Bold., thuộc họ Hoa mõm sói – Scrophulariaceae.
Mô tả Mẫu thảo lông dính
Cây thảo mọc hằng năm, có thân đứng hay bò, dài 5-15cm, ít phân nhánh, có lông thô rải rác hay dày với những lông dài mọc thẳng. Lá có lông thô ở cả hai mặt; các lá phía dưới có cuống dài 3-8mm, có phiến hình trứng, thuôn hình trứng hay hình trứng ngược, dài 1.5-3.5cm, rộng 1-2cm; các lá phía trên không cuống hay gần như không cuống, hình trứng – ngọn giáo tới hình trứng rộng, dài 5- 20mm, rộng 3-15mm.
Chùm hoa ở ngọn, mang hoa mọc đối; cuống dài 4-8mm; dài có lông thô và lông tuyến; tràng cao 5mm, màu trắng hay hồng, môi trên hình trứng rộng, lõm, môi dưới có 3 thuỳ tròn; nhị 4. Quả nang tròn, đường kính 2-2.5mm; hạt nhỏ, vàng.
Sinh thái: Mọc dọc đường đi, ở rìa rừng, ở độ cao 300-600m. Ra hoa tháng 9-12.
Phân bố:
Thái Nguyên, Hà Nội, Nam Định, Ninh Bình, Bà Rịa-Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Còn có ở Ấn Độ, Nêpan, Mianma, Trung Quốc, Lào, Campuchia, Malaixia, Philippin.
Bộ phận dùng: Toàn cây – Herba Lindernice Viscosae.
Công dụng Mẫu thảo lông dính
Ở Trung Quốc, cây được dùng làm thuốc chỉ huyết sinh cơ, thanh tâm phế nhiệt. Củ tam thất bắc cũng là một loại thảo dược dùng để chỉ huyết tốt và bạn cũng có thể tham khảo về tác dụng củ tam thất nhé
Mẫu thảo mềm
Mẫu thảo mềm Lindernia mollis (Benth.) Wettst., thuộc họ Hoa mõm sói – Scrophulariaceae.
Mô tả Mẫu thảo mềm
Cây thảo nhỏ có thân bồ, với các lóng rất dài, phủ đầy lông trắng, mềm. Lá mọc đối, không cuống, nửa ôm thân, xoan kéo dài, tù, có lông mềm ở cả hai mặt, dài 1-2cm, rộng 4- 7mm. Hoa thành chùm ngắn, ở ngọn, gồm 4-10 hoa; cuống hoa mảnh, dài 1cm. Quả nang hơi dài hơn đài, cao 4-5mm.
Sinh thái: Mọc ở nơi sáng và ẩm, các bãi hoang, ruộng hoang, lùm bụi, ở độ cao 400-1200m. Ra hoa quả tháng 11-12.
Phân bố:
Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng. Còn có ở Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Lào, Campuchia, Malaixia, Inđônêxia. Bộ phận dùng: Toàn cây – Herba Linderniae Mollis. od id
Công dụng mẫu thảo mềm
Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng ngoài trị lở vú (nhũ sang) và đòn ngã tổn thương.
Mẫu thảo quả dài
Mẫu thảo quả dài Lindernia anagallis (Burm. f.) Pennell, thuộc họ Hoa mõm sói Scrophulariaceae.
Mô tả Mẫu thảo quả dài
Cây thảo nhỏ, thân tròn, bò, yếu. Lá mọc đối, không cuống, không lông; phiến xoan thon, gốc tròn hay hình tim, mép có răng, gân bên 4-5 đôi. Hoa ở nách lá; cuống dài 1-5cm, đứng; dài 5-6mm; tràng trắng có bớt tím hay hồng, môi trên nguyên hay có hai răng, môi dưới có 3 thuỳ, nhị sinh sản trước có chỉ nhị có cựa. Quả nang thuôn nhọn, dài 13mm; hạt vàng.
Sinh thái:
Gặp ở những chỗ ẩm lầy, bãi cỏ, dọc các sông, trong các ruộng ngập nước, từ vùng thấp tới vùng cao 1600m.
Phân bố:
Bắc Cạn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Trị, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, An Giang.
Còn có ở Ấn Độ, Trung Quốc, Lào cai, Thái Lan, Malaixia, Philippin, Ôxtrâylia.
Bộ phận dùng:
Toàn cây – Herb Linderniae Anagallis.
Thu hái toàn cây vào mùa hè, thu. Rửa sạch dùng tươi hay phơi khô dùng dần.
Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, giải độc tiêu thung.
Công dụng mẫu thảo quả dài
Được dùng trị 1. Viêm ruột lỵ; 2. Ỉa chảy trẻ em, rối loạn tiêu hoá; 3. Viêm hạch hạnh nhân, viêm họng, ho; 4. Viêm thận, phù thũng, khí hư. Liều dùng: 30-60g, dạng thuốc sắc, không dùng cho phụ nữ có thai.
Xem thêm: