Mật Khẩu trị gãy xương, phong thấp

1. Mật khẩu mũi

Mật khẩu mũi, Mật khẩu mỏ nhọn Cleisostoma rostratum (Lindl.) Garay, thuộc họ Lan Orchidaceae.

Mô tả:

mat-khau-mui

Thân hình trụ tròn, cao 20-45cm, to 5mm; rễ to 3mm; giống tím tía. Lá xếp hai dãy, phiến lá hình dải hẹp, dài 9-15cm; rộng 7- 13mm, dai, có mũi nhọn, cứng, mặt trên có vằn tim tím, mặt dưới tím đen.

Cụm hoa chùm mọc từ nách lá, dài 2cm; cuống và bầu dài 3mm; lá đài hình trái xoan cao 3.5mm; cánh hoa bên nhỏ, màu vàng đốm hồng; cánh môi chia 3 thuỷ, cưa dài 1.5mm, có ngăn chia 2. Phấn khối 2.

Sinh thái:

Mọc bám trên cây gỗ lớn trong rừng, ở độ cao 1100-1600m.

Phân bố:

Tam thất Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hải Phòng, Hoà Bình, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Khánh Hoà.

Còn có ở Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Campuchia.

Bộ phận dùng: Toàn cây – Herba Cleisostomae Rostrati.

2. Công dụng mật khẩu mũi

Cây được trồng làm cảnh. Ở Vân Nam (Trung Quốc), toàn cây được dùng làm thuốc trị đòn ngã tổn thương và gây xương.

3. Mật khẩu Williamson

Mật khẩu Williamson – Cleisostoma williamsonii (Rchb.f.) Garay, thuộc họ Lan – Orchidaceae.

Mô tả:

mat-khau-Williamson

Phong lan có thân buông rủ, dài 20cm, to 2mm, có nhiều rễ khí sinh. Lá hình trụ nhọn, dài 5-10cm, rộng 2-4mm, đỉnh tù.

Cụm hoa chùm dài hơn lá gấp 2-4 lần; lá bắc nhỏ. Hoa rộng 5mm; phiến có 3 gân, màu nâu nhạt; cánh môi màu đỏ, chia 3 thuỳ mà 2 thuỳ bên đứng, thuỳ giữa hình tam giác đứng; cựa 2- 3mm, gần như tròn; cột ngắn.

Sinh thái:

Bám trên các cây gỗ lớn trong rừng, ở độ cao 200-1400m.

Phân bố:

Cao Bằng, Quảng Bình, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Kon Tum, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Đồng Nai. Còn có ở Ấn Độ, Butan, Mianma, Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia, Indônêxia.

Bộ phận dùng: Toàn cây – Herba Cleisostomae Williamsonii.

4. Công dụng mật khẩu Williamson

Ở Vân Nam (Trung Quốc), toàn cây được dùng làm thuốc trị phong thấp tê đau, trẻ em bị chứng tê liệt, trẻ em cam tích và bệnh liệt dương.

Xem thêm

Trả lời

Hotline: 0383 838 663
Chat Facebook
Gọi điện ngay